Đây là một họ với khá nhiều cây thường gặp, nhiều loài trồng làm hoa kiểng. Họ này có hơn 200 loài ở VN
Sau đây là một số loài hay gặp ở vùng phụ cận Sài Gòn và các tỉnh Nam bộ.
1.
Acanthus ebracteatus :
Ô rô Cây mọc hoang ven bờ sông rạch
2.
Acanthus integrifolius :
Ắc ó Cây trồng làm hàng rào xanh hoặc viền bồn hoa.
3.
Andrographis paniculata :
Xuyên tâm liên Cây trồng làm thuốc nam, cây thuốc nổi tiếng 1 thời được dùng trị bá bệnh khoảng năm 1975-1980 lúc thuốc tây khan hiếm.
4.
Asystasia chelonoides :
Biến hoa Cỏ mọc hoang. Tên cây Biến hoa lấy theo sách Cây cỏ VN, không biết còn tên thường gọi nào khác.
5.
Asystasia gangetica : Biến hoa sông Hằng (Gange= Hằng hà, Ấn độ)
Cây mọc hoang và trồng làm kiểng. Hoa tím hoặc trắng
xem thêm một số hình khác trong
[You must be registered and logged in to see this link.] 6.
Barleria lupulina :
Hoa Chông, Gai kim Trồng làm kiểng hoặc mọc hoang, thân có gai.
7.
Crossandra infundibuliformis :
Hỏa hoàng Cây trồng làm kiểng, bồn hoa
8.
Dipteracanthus repens :
Song dực Cỏ mọc hoang
9.
Hemigraphis brunelloides :
Bán tự vườn Cỏ mọc hoang, hoa nhỏ xíu (d=5mm)
10.
Hygrophila erecta :
Đình lịch (lá tròn)
Cỏ mọc hoang
11.
Hygrophila salicifolia :
Đình lịch (lá thon)
Cỏ mọc hoang, thường gặp, lá có thể hình xoan.
12.
Nomaphila stricta :
Đình lịch đứng Cây mọc hoang, thân cao hơn cây Đình lịch
13.
Nelsonia campestris :
Niên sơn (Nelson)
Cỏ mọc hoang, hoa rất nhỏ (3mm)
14.
Jacobinia carnea :
Gia cốp (Jacob)
Loài hoa mới nhập nội vài năm gần đây, trồng ở Đàlạt
15.
Justicia brandegeana :
Rồng nhả ngọc, Long thủ Cây trồng làm kiểng
16.
Pachystachys lutea :
Long thủ vàng 17.
Peristrophe bivalvis :
Lá Cẩm Cây lá Cẩm dùng để nấu xôi màu tím.
18.
Phlogacanthus turgidus :
Thường sơn Cây thuốc trị sốt rét.
19.
Pseuderanthemum carruthersii var.
atropurpureum :
Xuân hoa đỏ Cây mọc hoang và trồng làm kiểng
20.
Pseuderanthemum reticulatum :
Ô rô gân vàng Cây trồng kiểng
21.
Pseuderanthemum crenulatum :
Trang đất Cây mọc hoang
22.
Pseuderanthemum poilanei :
trồng làm kiểng
23.
Rhinacanthus nasutus :
Kiến cò, Bạch hạc Cây trồng kiểng và làm thuốc nam.
24.
Ruellia tuberosa :
Cỏ Nổ, Trái Nổ Cỏ mọc hoang
có loại hoa trắng, ít thấy
25.
Ruellia brittonana :
cây Nổ thân cao Loài cây mới nhập nội trồng làm kiểng, ai muốn đặt tên gì thì đặt.
26.
Thunbergia grandiflora :
Bông Báo, Cát đằng Dây leo mọc hoang và trồng làm kiểng, chùm hoa thòng dài.
27.
Thunbergia erecta :
Cát đằng đứng Cây bụi nhỏ trồng làm kiểng.
28.
Thunbergia alata :
Cát đằng cánh Loài dây leo mọc hoang, hình chụp ở Đàlạt.
29.
Thunbergia mysorensis :
Hài tiên Cây nhập nội trồng ở Đàlạt
30.
Justicia gendarussa :
Thuốc trặc, Thanh táo 31.
Justicia procumbens :
Tước sàng 32.
Justicia betonica : không biết tên VN
lá đài trắng gân xanh, tìm thấy ở Lái Thiêu, Bình Dương, không có trong sách Cây cỏ VN
33.
Asystasia intrusa Blume. : Sao tím 34.
Barleria prionotis L. : Gai kim hoang, hoa Chông vàng Cây mọc hoang nhiều ở Phan Rang
35.
Blepharis maderaspatensis (L.) Roth. : Tai rìa Cây mọc hoang ở Tháp Chàm - Phan Rang
36.
Clinacanthus nutans (Burm. f.) Lindau. : Mảnh cộng, Cây Bìm bịp, Cây Xương khỉ Cây trồng làm thuốc bó chỗ gãy xương
37.
Dicliptera chinensis (L.) Nees. : Lá diễn, Cửu căn, cây Gan heo 38.
Graptophyllum pictum (L.) Griff. : Ngọc diệp, Vàng bạc trổ 39.
Sanchezia nobilis Hook. : Ngũ sắc diệp 40.
Thunbergia laurifolia Lindl. : Cát đằng thon Loài Cát đằng này mọc hoang vùng rừng núi, khá giống với loài Cát đằng T. grandiflora trồng giàn hoa. Phân biệt 2 loài này dễ nhất ở cái lá.