Nokia6020
Quản trị viên
Giới tính :
Tổng số bài gửi : 489
Điểm : 1397
Được Cảm ơn : 9
Sinh nhật : 24/09/1988
Tham gia : 16/05/2009
Tuổi : 35
Đến từ : Lớp Sinh 2007B
Nghề nghiệp : Sinh viên
Sở thích : Tìm hiểu, khám phá
Châm ngôn sống : Luôn ở bên bạn khi bạn ở gần bên tôi
|
Tiêu đề: họ Thầu dầu Sat Oct 24, 2009 4:16 pm |
|
|
Họ Thầu dầu Euphorbiaceae (họ Đại kích) loài ở VN, nhưng v́ hoa của nó không có đẹp nên tôi không lưu ư t́m chụp h́nh nhiều, sau đây là một số loài : 1. Acalypha hispida : Đuôi chồn, Tai tượng đuôi chồn 2. Acalypha indica : Tai tượng Ấn, Tai tượng xanh 3. Acalypha siamensis : Trà hàng rào 4. Acalypha wilkesiana : Tai tượng đỏ 5. Baccaurea ramiflora : Trái Dâu, Giâu gia 6. Breynia vitis-idaea : Cù đề 7. Codiaeum variegatum var. pictum : Croton, Cô ṭng Có nhiều loại với các dạng lá khác nhau 8. Euphorbia antiquorum : Xương rồng ông 9. Euphorbia cyathophora : Tiểu trạng nguyên 10. Euphorbia heterophylla : Đại kích dị diệp, Cỏ Mủ 11. Euphorbia hirta : Cỏ sữa lá lớn 12. Euphorbia lathyris : Tục tùy 13. Euphorbia milii : Xương rắn, Bát tiên Loài Xương rắn có hoa nhỏ, thân đầy gai được hay được trồng ở các bồn hoa balcon Loài Bát tiên có hoa lớn nhiều màu trồng trong chậu hoặc sân làm kiểng 14. Euphorbia nerrifolia : Giang lâm 15. Euphorbia pulcherrima : Trạng nguyên 16. Euphorbia thymifolia : Cỏ sữa lá nhỏ 17. Euphorbia tirucalli : Xương khô, Cành giao 18. Excocaria cochinchinensis : Mặt quỉ, Đơn mặt trời, Liễu đỏ Cây này có đặc điểm dễ nhận ra : lá có mặt xanh mặt đỏ 19. Glochidion littorale : Muối, Trâm bột, Bọt ếch biển 20. Hevea brasiliensis : Cao su 21. Homonoia riparia : Ŕ ŕ, Rù ŕ Cây này mọc hoang nhiều ở thác Pongour, Lâm Đồng 22. Hura crepitans : Bả đậu tây Hoa đực và hoa cái 23. Jatropha curcas : Bả đậu nam, Dầu mè 24. Jatropha gossypifolia : Dầu lai vải, Dầu mè tía 25. Jatropha multifida : Bạch phụ tử, Đỗ trọng nam 26. Jatropha pandurifolia ( Jatropha integerrima) : Hồng mai, Dầu lai lá đờn 27. Jatropha podagrica : Ngô đồng, Dầu lai sen 28. Microstachys chamaelea ( Sebastiana chamaelea) : Kỳ nhông, Thuốc lậu 29. Pedilanthus tithymaloides : Chưn rít, Thuốc dấu Một loài cây Chưn rít có lá trổ trắng xanh được gọi là cây Cẩm thạch 30. Phyllanthus acidus : Tầm ruột, Chùm ruột 31. Phyllanthus reticulatus : Phèn đen 32. Phyllanthus urinaria hay Phyllanthus amarus ?: Chó đẻ Có ư kiến cho loài này là Diệp hạ châu đắng Phyllanthus amarus th́ không biết phải không v́ dân gian có dùng cây này nhai với muối để chữa viêm họng, tôi không thấy vị đắng chút nào. 33. Ricinus communis : Thầu dầu, Đu đủ tía 34. Sauropus androgynus : Bồ ngót, Bù ngót
|
|